Leukotriene B4
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Leukotriene B4 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
AGS-004
Xem chi tiết
AGS-004 là một liệu pháp miễn dịch dựa trên tế bào đuôi gai chứa RNA được cá nhân hóa, được thiết kế để kích thích hệ thống miễn dịch của bệnh nhân nhắm mục tiêu và phá hủy gánh nặng virus độc nhất của bệnh nhân. Các liệu pháp miễn dịch HIV không được cá nhân hóa không thể tăng tế bào lympho T gây độc tế bào chống lại các kháng nguyên HIV, không tạo ra bộ nhớ tế bào T và quan trọng nhất là không bảo vệ chống vi-rút chống lại vi-rút đặc biệt của bệnh nhân. Một liệu pháp miễn dịch cá nhân giải quyết các vấn đề này bởi vì nó có thể ghi lại các đột biến virus riêng tư, cung cấp một phản ứng miễn dịch hoàn chỉnh, phù hợp cho từng bệnh nhân HIV. Cách tiếp cận này có thể khắc phục những điểm yếu của các liệu pháp sẵn có khác và do đó có thể mang lại cơ hội thành công cao hơn cho điều trị HIV.
Degarelix
Xem chi tiết
Degarelix được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển. Degarelix là một loại thuốc dẫn xuất peptide tổng hợp liên kết với các thụ thể hormone giải phóng gonadotropin (GnRH) trong tuyến yên và ngăn chặn sự tương tác với GnRH. Sự đối kháng này làm giảm hormone luteinising (LH) và hormone kích thích nang trứng (FSH) cuối cùng gây ra sự ức chế testosterone. Giảm testosterone rất quan trọng trong điều trị nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển. Về mặt hóa học, nó là một amide decapeptide tuyến tính tổng hợp với bảy axit amin không tự nhiên, năm trong số đó là axit D-amino. FDA chấp thuận vào ngày 24 tháng 12 năm 2008.
ATX-914
Xem chi tiết
Axt914 đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00417261 (Tác dụng an toàn, dung nạp, dược lực học và dược động học của ATF936 và AXT914 dùng trong các đối tượng khỏe mạnh.).
ILY101
Xem chi tiết
ILY101 là một loại thuốc polymer không hấp thụ kim loại, được hấp thụ, được thiết kế để liên kết chọn lọc và loại bỏ các anion phosphate từ đường tiêu hóa. ILY101 đang được phát triển để điều trị chứng tăng phosphate huyết ở bệnh nhân CKD khi lọc máu và hoạt động bằng cách giảm sự hấp thu toàn thân của phosphate chế độ ăn uống. ILY101 được thiết kế để cho phép dùng liều thấp hơn hàng ngày và cải thiện khả năng chấp nhận và dung nạp của bệnh nhân so với các sản phẩm khác trong nhóm thuốc này.
Isosorbide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isosorbide (Isosorbid).
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 45% (kl/ tt).
Bevantolol
Xem chi tiết
Bevantolol là thuốc đối kháng adrenoceptor beta-1 đã được chứng minh là có hiệu quả như các thuốc chẹn beta khác trong điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp. Cơ chế hoạt động Các thí nghiệm trên động vật xác nhận cả tác dụng chủ vận và đối kháng trên thụ thể alpha, ngoài hoạt động đối kháng ở thụ thể beta-1.
Corticosterone
Xem chi tiết
Một steroid vỏ thượng thận có hoạt động khiêm tốn nhưng có ý nghĩa như một loại khoáng chất và glucocorticoid. (Từ Cơ sở dược lý trị liệu của Goodman và Gilman, tái bản lần thứ 8, tr1437)
Warfarin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Warfarin
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu loại kháng vitamin K.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 1 mg; 2 mg; 2,5 mg; 3 mg; 4 mg; 5 mg; 6 mg; 7,5 mg; 10 mg warfarin natri.
- Bột đông khô warfarin natri, lọ 5 mg, hòa với 2,7 ml nước cất pha tiêm để có dung dịch chứa warfarin natri 2 mg/ml.
JNJ-40411813
Xem chi tiết
JNJ-40411813 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản về Nhầm lẫn, Tâm thần phân liệt, Rối loạn tri giác và Rối loạn trầm cảm chính.
(S)-AMPA
Xem chi tiết
AMPA là một chất chủ vận cụ thể cho thụ thể AMPA.
Icaridin
Xem chi tiết
Icaridin, còn được gọi là Picaridin hoặc hydroxy-ethyl isobutyl piperidine carboxylate, là một amin amin tuần hoàn và là thành viên của gia đình hóa học piperidine. Piperidine là thành phần cấu trúc của [piperine], là một chiết xuất thực vật từ chi _Piper _, hoặc hạt tiêu. Icaridin thường được sử dụng làm thuốc chống côn trùng được sử dụng tại chỗ ở nhiều quốc gia khác nhau nhưng được cấp phép chính thức sử dụng tại Hoa Kỳ vào năm 2001 và Canada vào năm 2012 [L4595]. Icaridin được tổng hợp bởi Bayer vào những năm 1980 dựa trên mô hình phân tử [L4595]. Đây được coi là lựa chọn đầu tiên của thuốc chống côn trùng của Ủy ban Tư vấn Canada về Y học Nhiệt đới và Du lịch Canada cho du khách từ sáu tháng đến 12 tuổi [A39203]. Icaridin được báo cáo là ít gây kích ứng hơn [Diethyltoluamide], một loại thuốc chống côn trùng phổ biến khác và các sản phẩm có chứa tới 20% icaridin được coi là an toàn khi sử dụng lâu dài ở người lớn [A39231].
CPD 923
Xem chi tiết
CPD 923 (N-butylgalactonorjirimycin) là một iminosugar và một chất tương tự của ZavescaTM. Nó cho thấy hiệu quả trong các nghiên cứu vivo, cũng như một hồ sơ dung nạp tiền lâm sàng thuận lợi.
Sản phẩm liên quan










